Quản lý Thủ Tục Hành Chính cấp quận, huyện
Tên thủ tục | Chấm dứt tạm ngừng đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh |
Loại thủ tục | Đăng ký Kinh Doanh |
Mức độ | Mức độ 2 |
Trình tự thực hiện | + Công dân nộp hồ sơ chấm dứt, tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại + Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, trả Phiếu hẹn trả hồ sơ hành chính cho công dân và chuyển giao hồ sơ cho Phòng Tài chính Kế hoạch. + Phòng Tài chính Kế hoạch thụ lý hồ sơ, thực hiện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh (đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh), chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho công dân; thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh trên phần mềm theo dõi đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND quận. |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thông báo tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh; + Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình. |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân quận |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh hoặc Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh. |
Lệ phí | không |
Phí | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Danh sách biểu mẫu 201111011644310.tam ngung,chamdut hkd.rar chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.docx Thong bao tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.docx |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | - Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. |
Cơ sở pháp lý | - Luật Doanh nghiệp 2014 - Luật Đầu tư 2014 - Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Thông tư 106/2013/TT-BTC ngày 01/10/2013 về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đạ...
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đạ...
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị hư h...
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị mất)
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi từ ...
- Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, đ...
- Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã
- Đăng ký khi hợp tác xã chia
- Đăng ký khi hợp tác xã tách
- Đăng ký hợp tác xã